Gọi lại cho tôi | Đặt lịch hẹn |
Kiến Thức Cần Nắm
Để biết số tiền mình cần bỏ ra cho dịch vụ trồng răng giả, bạn cần nắm rõ trồng 1 răng giả giá bao nhiêu. Khi đã nắm rõ thông tin này, bạn sẽ dễ dàng tìm được cho mình một phương pháp phục hình phù hợp. Đồng thời, bạn cũng tránh được tình trạng bị một số nha khoa thiếu uy tín chèn ép giá.
Mức chi phí cho một case trồng răng giả là không nhỏ. Tuy nhiên trong tháng 6 và 7 này, bạn sẽ không còn phải e ngại về chi phí trồng răng lên đến vài chục triệu nữa.
Liên hệ đặt lịch ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ qua tổng đài 19002012.
Không tìm hiểu chi phí trước khi trồng răng giả là thói quen của nhiều khách hàng. Điều này dẫn đến tình trạng bạn cảm thấy bối rối khi nha khoa báo giá và không có được sự chuẩn bị tốt nhất về mặt tài chính. Thậm chí, nhiều người còn phải sử dụng các dịch vụ có chi phí cao hơn mức giá chung của thị trường nhiều lần. Nếu không muốn tình trạng này xảy ra, bạn cần tìm hiểu trồng 1 răng giả giá bao nhiêu là chuẩn?
Trồng răng giả là gì?
Trồng răng giả là giải pháp phục hình răng đã mất bằng chiếc răng giả làm từ chất liệu sứ hoặc sứ kim loại. Nên trồng răng sứ giải giải pháp nha khoa giúp lấp đầy vị trí răng bị mất bằng 1 chiếc răng giả qua 3 biện pháp làm răng giả khác nhau là: hàm tháo lắp, cầu răng sứ và Implant.
Tại sao phải trồng răng giả?
Trồng răng giả giúp bạn khắc phục các vấn đề khi bị mất răng như:
– Khắc phục tình trạng tiêu xương hàm khi mất răng.
– Bảo đảm tính thẩm mỹ cho răng miệng.
– Khắc phục tình trạng ăn nhai.
– Hạn chế các bệnh lý về răng miệng khi bị mất răng.
Số tiền bạn cần bỏ ra khi trồng 1 răng giả
Chi phí cho dịch vụ trồng 1 răng giả nhiều hay ít phụ thuộc vào lựa chọn của chính bạn. Bởi hiện nay, chất liệu răng giả và phương pháp phục hình chính là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất tới chi phí của dịch vụ.
Nếu muốn tiết kiệm, bạn có thể trồng 1 răng giả bằng hàm tháo lắp. Bởi chỉ cần bỏ ra chưa tới 1 triệu đồng, bạn đã có thể sử dụng dịch vụ này. Thậm chí nếu sử dụng các chất liệu tốt, chi phí của hàm giả tháo lắp cũng chỉ ở mức khoảng 4 triệu đồng/răng. So với những phương pháp phục hình khác, chi phí này thật sự rẻ hơn rất nhiều.
Nếu muốn có được hiệu quả phục hình tương đối với chi phí ở mức vừa phải, bạn nên cân nhắc áp dụng phương pháp bắc cầu. Phương pháp này có chi phí khá đa dạng, từ hơn 1 triệu đồng cho tới hơn 10 triệu đồng/1 đơn vị, tùy thuộc vào giá của từng chất liệu. Trong đó, mão sứ kim loại với chi phí từ 1 đến 3 triệu đồng và mão toàn sứ với chi phí từ 4 đến 6 triệu đồng thường được nhiều người áp dụng hơn cả.
Ngoài ra, chi phí làm cầu răng còn phụ thuộc vào số lượng mão sứ bạn cần sử dụng. Số lượng mão sứ này sẽ bằng số răng đã mất cộng với 2 mão sứ được gắn ở 2 đầu để làm trụ răng. Như vậy, nếu cần trồng 1 răng giả với phương pháp bắc cầu, bạn sẽ cần tới 3 mão sứ.
Có chi phí đắt đỏ nhất trong tất cả những phương pháp phục hình là cấy ghép Implant. Trung bình, mức giá của dịch vụ này thường dao động ở mức từ 18 đến hơn 30 triệu đồng/1 răng. Tuy có chi phí cao, nhưng răng Implant có thể tồn tại vĩnh viễn, giúp bạn tiết kiệm chi phí phục hình lại sau này.
Bạn nên trồng 1 răng giả bằng phương pháp nào?
+ Trồng răng giả bằng hàm tháo lắp
Hàm giả tháo lắp là phương pháp phục hình tiết kiệm nhất. Tuy nhiên, bạn chỉ nên áp dụng hình thức này trong trường hợp “bất khả kháng”, khi không đủ điều kiện để áp dụng những phương pháp phục hình cố định. Bởi hàm tháo lắp có độ bền không cao, khả năng ăn nhai thấp, vẻ ngoài thiếu tự nhiên và có thể gây ra nhiều bất tiện cho người sử dụng.
+ Trồng răng giả bằng cầu răng sứ
Để trồng răng giả với phương pháp bắc cầu, 2 chiếc răng thật kế cận răng đã mất nhất định phải còn chắc khỏe. Bởi chúng sẽ được mài bớt cùi răng để làm trụ nâng đỡ cầu răng sứ. Tuy có hiệu quả phục hình tương đối cao, nhưng phương pháp này cũng tồn tại một vài nhược điểm. Đó là không thể ngăn chặn tình trạng tiêu xương và có thể làm suy yếu răng thật đã mài sau một thời gian sử dụng.
+ Trồng răng giả bằng phương pháp cấy ghép Implant
Cuối cùng, nếu muốn có được hiệu quả phục hình toàn diện với 1 chiếc răng có đầy đủ các bộ phận, cấy ghép Implant chính là sự lựa chọn bạn không thể bỏ qua. Phương pháp này sẽ đem tới cho bạn chiếc răng có tuổi thọ lâu bền, chắc khỏe, đẹp tự nhiên và có thể bảo vệ mật độ xương hàm vô cùng hiệu quả.
Bảng giá trồng răng giả mới nhất năm 2021
Chi phí trồng răng giả bao nhiêu tiền phụ thuộc vào 3 yếu tố chính:
– Tình trạng răng miệng.
– Phương pháp trồng răng giả.
– Loại răng giả lựa chọn là: răng sứ kim loại hay răng toàn sứ.
Để chi tiết hơn có thể tham khảo thêm bảng giá trồng răng giả tại Nha Khoa Sài Gòn B.H cập nhật năm 2021:
+ Giá trồng răng giả bằng hàm tháo lắp
PHỤC HÌNH THÁO LẮP | ||
Nền nhựa cứng | Cái | 500.000 |
Nền nhựa mềm (Biosoft) | Cái | 2,500,000 |
Khung tiêu chuẩn Vital | Cái | 2,500,000 |
Khung Titan cao cấp | Cái | 3,500,000 |
Móc đúc | Cái | 1,200,000 |
Răng Việt nam | Răng | 300,000 |
Răng Justi, Vita, Cosmo… | Răng | 450,000 |
Răng composite | Răng | 600,000 |
Răng sứ tháo lắp (làm sẵn) | Răng | 1,200,000 |
Mắc cái đơn(Key đơn) | Cái | 1,200,000 |
Mắc cài bi | Cái | 2,500,000 |
Mắc cái đôi (Key đôi) | Cái | 2,500,000 |
Khung liên kết (bán cố định Titanium) | Cái | 3,500,000 |
Đệm hàm cứng bán hàm, vá hàm | Lần | 500,000 |
Đệm hàm cứng (toàn hàm) | Lần | 1,200,000 |
Đệm hàm mềm | Lần | 2,500,000 |
Phục hình tháo lắp toàn hàm Răng Composite | Hàm | 15,000,000 |
Phục hình tháo lắp toàn hàm Răng sứ | Hàm | 21,000,000 |
Răng tháo lắp tạm (Răng VN, Nền nhựa tự cứng) | Răng | 150,000 |
Lót lưới bán hàm | Hàm | 1,200,000 |
Lót lưới toàn hàm | Hàm | 1,500,000 |
Thay rol khung liên kết đơn | Cái | 400,000 |
Thay rol khung liên kết đôi | Cái | 600,000 |
Đệm hàm comfort 1 hàm | 1 HÀM | 15,000,000 |
Đệm hàm comfort 2 hàm | CASE | 30,000,000 |
+ Bảng giá cầu răng sứ
Sứ B1(Hợp kim Cr-Co, Sứ Ceramco 3) | Răng | 1,800,000 |
Sứ Titanium | Răng | 2,500,000 |
Răng sứ full Zirconia(Cadcam) | Răng | 5,200,000 |
Sứ Paladium | Răng | 9,500,000 |
Sứ bán quý (Sườn Au 40% Pt 39%, Sứ Ceramco 3) mão răng trước(R1-R5) | Răng | 12,000,000 |
Sứ Quý kim(Sườn Au 74%, Pt 4%, sứ Ceramco 3 ) mảo răng sau, nhịp | Răng | 18,000,000 |
Mão Kim loại B1 (Cr-Co) | Răng | 1,500,000 |
Mão Kim loại Titanium | Răng | 3,000,000 |
Mão Kim loại Paladium | Răng | 16,000,000 |
Mão kim loại bán quý (Au 40%, Pt 39%) | Răng | 30,000,000 |
Mão Kim loại quý (Au 74%, Pt 4%) | Răng | 45,000,000 |
Cùi giả Kim loại B1(Cr-Co) | Cái | 1,500,000 |
Cùi giả Kim loại Titanium | Cái | 2,500,000 |
Cùi giả Kim loại Paladium | Cái | 12,000,000 |
Cùi giả kim loại bán quý (Au 40%, Pt 39%) | Cái | 20,000,000 |
Cùi giả Kim loại quý (Au 74%, Pt 4%) | Cái | 35,000,000 |
Cùi giả Zirconia | Cái | 3,500,000 |
Cánh dán Titan đắp sứ | Cái | 1,800,000 |
Cánh dán Kim loại Cr-Co đắp sứ | Cái | 1,500,000 |
Cánh dán Kim loại Cr-Co | Cái | 1,200,000 |
Răng tạm (tính phí nếu khách kg tiếp tuc điều trị) | Răng | 100,000 |
Cắt mão, tháo chốt | Răng | 200,000 |
Sứ Lava+(3M) | RĂNG | 7,000,000 |
Veneer Emax Press Multi | RĂNG | 9,300,000 |
VENEER IPS Emax press. | RĂNG | 6,500,000 |
Răng sứ Zirconia DD.Bio | RĂNG | 5,500,000 |
Inlay, Onlay, Mão 3/4 hợp kim Cr-Co | RĂNG | 1,500,000 |
Inlay, Onlay, Mão 3/4 hợp kim Titanium | RĂNG | 3,000,000 |
Inlay, Onlay, Mão 3/4 hợp kim IPS Emax press | RĂNG | 4,500,000 |
Cánh dán kim loại Titannium. | CÁI | 1,500,000 |
Cánh dán kim loại Ni-Cr. | BỘ | 800,000 |
Cánh dán kim loại Ni-Cr đắp sứ. | CÁI | 1,200,000 |
Cánh dán Zirconia. | CÁI | 3,500,000 |
+ Bảng giá trồng răng implant
Nong xương không kg ghép xương | Case | 3,000,000 |
Nong xương có ghép xương | Case | 6,500,000 |
Nhổ, ghép xương tức thì | Case | 7,500,000 |
Ghép xương GBR | Răng | 7,000,000 |
Nâng xoang kín, ghép xương | Đơn vị | 12,000,000 |
Sứ Titanium trên Implant | Đơn vị | 4,200,000 |
Sứ paladium trên Implant | Đơn vị | 12,000,000 |
Sứ Full Zirconia trên Implant | Đơn vị | 5,800,000 |
Sứ Cameo (Au 40%, Pt 39%) trên Implant | Đơn vị | 15,000,000 |
Ghép Block | Răng | 15,500,000 |
Phẫu thuật cắt nướu, điều chỉnh xương ổ | CÁI | 3,000,000 |
Sứ Quý kim trên Implant | Đơn vị | 25,000,000 |
Nâng xoang hở (chưa tính vật liệu ghép) | Vùng ghép | 18,000,000 |
Xương Bio-Oss (Thụy Sỹ) | Đơn vị | 4,500,000 |
Màng MIS 4Bone | Đơn vị | 3,800,000 |
Implant Straumann SL ACTIVE (made in Switzerland) | Trụ | 28,990,000 |
Implant SIC (made in Germany) | Trụ | 24,590,000 |
Abutment Straumann SL ACTIVE (made in Switzerland) | RĂNG | 8,590,000 |
Abutment Nobel ACTIVE (made in Switzerland) | RĂNG | 7,490,000 |
Abutment SIC (made in Germany) | RĂNG | 11,490,000 |
Abutment Dentium Superline (made in USA) | RĂNG | 4,990,000 |
Sứ B1 (Sườn Cr-Co, Sứ Ceramco 3) trên implant | RĂNG | 3,500,000 |
Sứ Lava+(3M) trên implant | RĂNG | 8,000,000 |
Implant NR lines(Korea) | RĂNG | 9,990,000 |
Abutment NR lines(Korea) | RĂNG | 5,990,000 |
Customized abutment Ti | RĂNG | 2,500,000 |
Customized Abutment Zirconia | RĂNG | 3,500,000 |
Sứ Zirconia DD.Bio trên implant | RĂNG | 6,000,000 |
Implant C-Tech(Made in Italia) | Trụ | 14,990,000 |
Abutment C-Tech(made in Italia) | Trụ | 5,990,000 |
Phục hình bắt vít trên implant | Trụ | 2,500,000 |
HIOSSEN implant(made in USA) | Trụ | 12,590,000 |
HIOSSEN abutment(Made in USA) | Trụ | 5,590,000 |
All-on-4 Korea implant(including a hybrid denture) | 1 HÀM | 146,250,000 |
All-on-4 Straumann(including a hybrid denture) | 1 HÀM | 225,000,000 |
All-on-5 Korea implant(Including a hybrid denture) | 1 HÀM | 164,250,000 |
All-on-5 Straumann(including a hybrid denture) | 1 HÀM | 254,250,000 |
All-on-6 Korea implant(including a hybrid denture) | 1 HÀM | 182,250,000 |
All-on-6 Straumann(including a hybrid denture) | 1 HÀM | 283,500,000 |
Khung BioHPP trên All on 4(5,6) | 1 HÀM | 40,000,000 |
Sứ Zirconia trên khung BioHPP | RĂNG | 5,500,000 |
Khung Cr-Co trên All on 4(5,6) | 1 HÀM | 25,000,000 |
Sứ B1(Ceramco 3, sườn Cr-Co) trên hàm All on 4(5,6) | RĂNG | 3,500,000 |
Implant NEODENT GM Helix (Thuỵ Sĩ) | Trụ | 14,990,000 |
Abutment NEODENT GM Helix | Trụ | 6,590,000 |
All-on-4 SIC implant, (inluding a hybrid denture) | 1 Hàm | 189,000,000 |
All-on-5 SIC implant, (inluding a hybrid denture) | 1 Hàm | 209,000,000 |
All-on-6 SIC implant, (inluding a hybrid denture) | 1 Hàm | 234,000,000 |
Nâng xoang kín. | CASE | 9,000,000 |
Nâng xoang hở Độ 1 | CASE | 15.000.000 |
Nâng xoang hở Độ 2 | CASE | 22,500,000 |
Root-Membrane | 7,500,000 | |
Xương tự thân lấy từ góc hàm, màng không tiêu và tách cố định | 25,000,000 | |
Customised Abutment | 1,500,000 | |
Customised Abutment Zirconia | 3,500,000 | |
Hàm tạm cố định với răng nhưa VN ép trên khung kim loại./ Hàm tạm PMMA | 15,000,000 | |
Hàm cố định, răng Composite ép trên khung Cad-Cam | 35,000,000 | |
Khung sườn Co-Cr cadcam, đắp sứ trực tiếp (Răng sứ tính như phục hình các loại sứ trên implant) | 55,000,000 | |
Khung sườn Bio HPP sứ không kim loại | 75,000,000 | |
Khung Cr-Co Cadcam mảo sứ rời | 65,000,000 | |
Khung Biohpp răng Composite | 75,000,000 | |
Khung Biohpp bán hàm | 20,000,000 |
Xem bảng giá tại đây: https://nhakhoasaigon.vn/bang-gia-dich-vu
Trồng răng giả tại Nha Khoa Sài Gòn B.H có an toàn và hiệu quả không?
Nha Khoa Sài Gòn B.H đã và đang là lựa chọn tin tưởng của nhiều khách hàng để thực hiện phương pháp trồng răng giả hiện nay. Đặc biệt trong tháng 6 và 7 với các ưu đãi hấp dẫn, dịch vụ cấy ghép implant ƯU ĐÃI lên đến 40% sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho bạn!
Trồng răng giả tại Nha Khoa Sài Gòn B.H có an toàn không?
Đây có lẽ là vấn đề mà nhiều bệnh nhân và khách hàng đang quan tâm tại Nha Khoa Sài Gòn B.H. Sử dụng dịch vụ cấy ghép implant tại Nha Khoa Sài Gòn B.H là lựa chọn an tâm và an toàn cho bạn.
Hệ thống trang thiết bị và công nghệ hiện đại, môi trường vô trùng là yếu tố đầu tiên mang đến một dịch vụ chất lượng. Kèm với đó là tay nghề chuyên môn chất lượng cao của đội ngũ y bác sĩ.
Đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm:
♦ Bác sĩ Nguyễn Ngọc Thái – chuyên khoa phục hình răng, cấy ghép implant. Bác sĩ Thái là cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành răng hàm mặt tại Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh năm 2005.
Là một trong những bác sĩ nhận được chứng chỉ Cắm ghép răng implant (Dental Implantology) của bệnh viện Răng Hàm Mặt TW thành phố Hồ Chí Minh. Bác sĩ đã điều trị và theo dõi hơn 1000 case cấy ghép implant. Đồng thời cũng là một trong những bác sĩ được nhiều khách hàng tin tưởng tại Nha Khoa Sài Gòn B.H.
♦ Thạc sĩ, bác sĩ Thân Trọng Nguyên – chuyên gia cấy ghép implant và các trường hợp phức tạp: ghép xương, nâng xoang, mất răng lâu năm, hàm toàn bộ trên implant (all on 4).
Bác sĩ Nguyên tốt nghiệp đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh và tu nghiệp tại Pháp. Bác cũng từng là bác sĩ tại viện Răng Hàm Mặt TW. Với hơn 2000 case thành công, bác sĩ Nguyên cũng là một trong những bác sĩ có kinh nghiệm và chuyên môn cao.
♦ Bác sĩ Nguyễn Văn Cẩn – chuyên nội nha, răng sứ và phục hình. Bác sĩ Cẩn tốt nghiệp tại đại học Y Dược Huế, chứng chỉ đào tạo liên tục Cấy ghép nha khoa do bệnh viện Răng Hàm Mặt TW thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Bác sĩ đã điều trị thành công hơn 10000 case từ cơ bản đến phức tạp và nhận được sự yêu mến của đông đảo bệnh nhân.
Sau khi tìm hiểu trồng 1 răng giả giá bao nhiêu cũng như đặc điểm cơ bản của từng phương pháp, hy vọng bạn sẽ sớm đưa ra một lựa chọn phù hợp cho mình. Nếu cần tư vấn thêm, bạn có thể gọi tới HOTLINE của Nha khoa Sài Gòn B.H theo số 19002102 để được giải đáp miễn phí!
Bạn đang xem bài viết thuộc chuyên mục: Cấy ghép implant
Đến với Công ty TNHH Nha Khoa SÀI GÒN B.H, bạn không còn lo lắng về sức khỏe răng miệng và vẻ đẹp cho nụ cười. Hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới: